Thị trường phân bón ngày 25/10/2014

I/ THỊ TRƯỜNG URE

Ure hạt trong:

Pusri: 290 đô/tấn fob Trung Quốc: 290 đô/tấn fob

Biển Đen: 312 - 315 đô/tấn fob Baltic: 310 – 320 đô/tấn fob

1. Thị trường thế giới:

Diễn biến: Hoạt động giao dịch Ure trên thị trường thế giới hiện đã chậm lại, áp lực lên các hoạt động bán hàng. Các nhà xuất khẩu Trung Quốc đang đẩy mạnh hoạt động bán hàng khi chỉ còn khoảng 1 tuần là kết thúc mùa thuế xuất khẩu Ure ở mức thuế thấp bắt đầu vào mùa thuế cao (từ 1/11), thậm chí sẵn sàng hạ giá xuất khẩu. Tuy nhiên các giao dịch không nhiều trong khi tồn kho ngoại quan Trung Quốc có thể còn khoảng 3 triệu tấn.

TFC đã đóng thầu 5.000 – 6.000 tấn Ure hạt trong với thời gian giao hàng tháng 11 tới. Giá chào thầu đối với Ure hạt trong xuất xứ Trung Quốc dự kiến sẽ thấp hơn 290 đô/tấn fob (tức khoảng 310 đô/tấn cfr). Có một số khách hàng Philipines đã mua Ure hạt đục từ Trung Quốc với thời gian giao hàng vào cuối tháng 10, đầu tháng 11. Mức giá vào khoảng 310 đô/tấn fob tại Trung Quốc.

Thị trường Trung Quốc : Thị trường Ure tương đối yếu, bởi nhu cầu không nhiều. Nhiều nhà sản xuất vẫn tiếp tục cắt giảm sản xuất. Giá Ure nhà máy tại một số địa phương đã tiếp tục được điều chỉnh giảm trong tuần này. Tại Sơn Đông giá Ure nhà máy đã giảm 20 NDT/tấn so với cuối tuần trước, xuống 1570 NDT/tấn.

2. Thị trường trong nước:

Tại chợ Trần Xuân Soạn: Giá các mặt hàng phân bón khá ổn định, riêng giá phân bón Ure được điều chỉnh giảm.

Từ ngày 22/10 một số mặt hàng Ure được điều chỉnh giảm 50 – 150 đ/kg. Sự suy giảm có thể một phần bởi trong ngày 21/10 tàu Ure Ninh Bình 2600 tấn đã cập cảng Sài Gòn, bổ sung nguồn cung cho thị trường; cùng với đó trong ngày 22/10 đạm Cà Mau có lệnh ra hàng mới; giá Ure Ninh Bình đã được điều chỉnh giảm còn 7.240 – 7.250 đ/kg.

Urê DPM thị trường: 7.850 – 8.200 đ/kg

Ure TQ (Hoa - Anh): 7.400 đ/kg

Ure Cà Mau: 7.600 – 7.630 đ/kg Ure Ninh Bình : 7.240 - 7250 đ/kg

Khu vực miền ĐBSCL: thị trường phân bón khá ảm đạm bởi nhu cầu yếu, giá một số mặt hàng phân bón tạm chững trong khi một số khác được điều chỉnh giảm nhẹ. Tại Tiền Giang giá phân bón Ure Phú Mỹ đại lý cấp 2 mua vào giảm nhẹ 2.000 đ/bao. Xuống 400.000 đ/bao

Giá Ure bán tại kho cấp 1:

Ure Phú Mỹ: 7.900 – 8.000 đ/kg Ure Ninh Bình: 7.650 – 7.700 đ/kg

Ure Trung Quốc: 7.650 – 7.700 đ/kg Ure Cà Mau: 7.650 – 7.7000 đ/kg

Khu vực miền Trung – Tây Nguyên: nhu cầu phân bón yếu ở hầu hết các tỉnh trong khi đó nguồn cung vẫn tiếp tục được bổ sung. Hiện giá Ure Phú Mỹ tại khu vực Đà Nẵng, Quy Nhơn đại lý cấp 1 chào bán dao động từ 7.950 – 8.000 đ/kg.

Ure Phú Mỹ: 7.950 – 8.000 đ/kg

Urea Indo: 7.600 – 7.700 đ/kg

Xuất khẩu:

Trong tháng 9 năm 2014, Ure xuất khẩu được 26,15 nghìn tấn, tăng mạnh (56,5%) so với tháng 8/2014.

II/ THỊ TRƯỜNG DAP

DAP:

Tampa: 460 – 470 đô/tấn fob Tunissia: 530 – 535 đô/tấn fob

Baltic: 475 – 520 đô/tấn fob Ấn Độ: 494 – 505 đô/tấn fob

Thế giới: Giá phân bón DAP thế giới vẫn đang trong xu hướng giảm tại nhiều khu vực. Bởi nhu cầu mua vào không cao, trong khi tồn kho DAP tại các cảng Trung Quốc còn vào khoảng 450.000 tấn, cùng với đó là lượng hàng đẩy mạnh bán ra tại một số nước. Giá DAP 64% Trung Quốc bán cho Ấn Độ ở mức 490 đô/tấn cfr trong đơn hàng gần đây.

Trong nước:

Gía DAP tại chợ Trần Xuân Soạn:giá DAP ở mức ổn định.

DAP TQ đen: 11.800 – 12.000 đ/kg

DAP xanh TQ YUC 64%: 12.200 – 12.300 đ/kg

DAP xanh TQ YUC 60%: 11.200 – 11.300 đ/kg

DAP xanh TQ 64% Xangpeng: 11.700 – 11.800 đ/kg

Tại cửa khẩu Lào Cai: từ khi Trung Quốc bắt đầu vào giai đoạn thuế xuất khẩu DAP cao, từ 16/10 thì dường như DAP không có hàng về tại khu vực này. Trong khi đó, SA, Amon vẫn tiếp tục về nhưng lượng về sụt giảm. Trong khi đó, tại cửa khẩu Bát Xát từ sau khi thuế xuất khẩu DAP của Trung Quốc vào mùa thuế cao thì DAP tiểu ngạch đã bắt đầu về cửa khẩu này nhưng không nhiều. Tại thời điểm đầu tuần có thông tin khoảng 370 tấn DAP Thiên Thìn đã được một công ty nhập khẩu.

Về xuất khẩu:

Trong tháng 9/2014 DAP được xuất khẩu với lượng 10.832 tấn đạt kim ngạch 4.923.344 đô, giảm 28,3% so với tháng 8/2014.

III/ THỊ TRƯỜNG KALI

MOP

Trung Tây: 412.50 đô/tấn fob Trung Quốc: 2.080 NDT/tấn

Thị trường Kali thế giới: mặc dù đang được hỗ trợ từ nhu cầu gia tăng tại một số nước như Iran, Ấn Độ, khu vực châu Âu và châu Á tuy nhiên các giao dịch thực tế không nhiều. Một số nhà sản xuất đã chính thức điều chỉnh giá Kali gia tăng. Nhiều công ty tại khu vực Bắc Mỹ cũng đã điều chỉnh tăng giá MOP khoảng 20 đô/tấn.

Trong nước:

Giá Kali tại chợ Trần Xuân Soạn: mặt hàng phân bón Kali nhìn chung ổn định.

Kali Phú Mỹ: 7.350 – 7.500 đ/kg

Kali CIS bột đỏ: 7.400 – 7500 đ/kg

Kali CIS bột trắng: 7.800 – 7.900 đ/kg

Kali CIS miểng: 8.050 – 8.100 đ/kg

Giá Kali tại Khu vực Quy Nhơn:

Kali CIS bột đỏ: 7.300 – 7.350 đ/kg

Kali CIS bột trắng: 7.800 – 7.900 đ/kg

Kali CIS miểng: 8.000 – 8.050 đ/kg

Giá Kali tại Hải Phòng:

Kali CIS bột đỏ: 7.550 – 7.600 đ/kg

Kali CIS bột trắng: 7.800 – 7.900 đ/kg

Kali CIS miểng: 8.750 – 8.800 đ/kg

Về nhập khẩu:

Trong kỳ nhập khẩu từ 25/9 – 8/10 lượng Kali nhập khẩu đạt 43.185 tấn, kim ngạch 14.191.286 đô tăng 89,2% so với kỳ trước đó là 22.830 tấn.

Nguồn: Apromaco

Bảng giá phân bón

Kali Canada (hồng/đỏ) (bột)18.000
Kali Belarus (hồng/đỏ) (bột)18.000
DAP Hàn Quốc đen 64%28.100
DAP Đình Vũ xanh 61%22.350
Ure Malay hạt đục14.600
Ure Ninh Bình14.600
Ure Phú Mỹ14.700
Ure Cà Mau16.300
Kali Canada (hồng/đỏ) (bột)18.300

[Xem tiếp]

Hỏi đáp

Bình Điền giải đáp các câu hỏi về việc sử dụng phân bón và phòng trừ sâu bệnh cho nhà nông.

Đặt câu hỏiXem câu hỏi

 

Tỷ giá Ngoại tệ

 


Top

TẢI ỨNG DỤNG CANH TÁC THÔNG MINH TẠI ĐÂY

Thị trường phân bón ngày 25/10/2014

I/ THỊ TRƯỜNG URE

Ure hạt trong:

Pusri: 290 đô/tấn fob Trung Quốc: 290 đô/tấn fob

Biển Đen: 312 - 315 đô/tấn fob Baltic: 310 – 320 đô/tấn fob

1. Thị trường thế giới:

Diễn biến: Hoạt động giao dịch Ure trên thị trường thế giới hiện đã chậm lại, áp lực lên các hoạt động bán hàng. Các nhà xuất khẩu Trung Quốc đang đẩy mạnh hoạt động bán hàng khi chỉ còn khoảng 1 tuần là kết thúc mùa thuế xuất khẩu Ure ở mức thuế thấp bắt đầu vào mùa thuế cao (từ 1/11), thậm chí sẵn sàng hạ giá xuất khẩu. Tuy nhiên các giao dịch không nhiều trong khi tồn kho ngoại quan Trung Quốc có thể còn khoảng 3 triệu tấn.

TFC đã đóng thầu 5.000 – 6.000 tấn Ure hạt trong với thời gian giao hàng tháng 11 tới. Giá chào thầu đối với Ure hạt trong xuất xứ Trung Quốc dự kiến sẽ thấp hơn 290 đô/tấn fob (tức khoảng 310 đô/tấn cfr). Có một số khách hàng Philipines đã mua Ure hạt đục từ Trung Quốc với thời gian giao hàng vào cuối tháng 10, đầu tháng 11. Mức giá vào khoảng 310 đô/tấn fob tại Trung Quốc.

Thị trường Trung Quốc : Thị trường Ure tương đối yếu, bởi nhu cầu không nhiều. Nhiều nhà sản xuất vẫn tiếp tục cắt giảm sản xuất. Giá Ure nhà máy tại một số địa phương đã tiếp tục được điều chỉnh giảm trong tuần này. Tại Sơn Đông giá Ure nhà máy đã giảm 20 NDT/tấn so với cuối tuần trước, xuống 1570 NDT/tấn.

2. Thị trường trong nước:

Tại chợ Trần Xuân Soạn: Giá các mặt hàng phân bón khá ổn định, riêng giá phân bón Ure được điều chỉnh giảm.

Từ ngày 22/10 một số mặt hàng Ure được điều chỉnh giảm 50 – 150 đ/kg. Sự suy giảm có thể một phần bởi trong ngày 21/10 tàu Ure Ninh Bình 2600 tấn đã cập cảng Sài Gòn, bổ sung nguồn cung cho thị trường; cùng với đó trong ngày 22/10 đạm Cà Mau có lệnh ra hàng mới; giá Ure Ninh Bình đã được điều chỉnh giảm còn 7.240 – 7.250 đ/kg.

Urê DPM thị trường: 7.850 – 8.200 đ/kg

Ure TQ (Hoa - Anh): 7.400 đ/kg

Ure Cà Mau: 7.600 – 7.630 đ/kg Ure Ninh Bình : 7.240 - 7250 đ/kg

Khu vực miền ĐBSCL: thị trường phân bón khá ảm đạm bởi nhu cầu yếu, giá một số mặt hàng phân bón tạm chững trong khi một số khác được điều chỉnh giảm nhẹ. Tại Tiền Giang giá phân bón Ure Phú Mỹ đại lý cấp 2 mua vào giảm nhẹ 2.000 đ/bao. Xuống 400.000 đ/bao

Giá Ure bán tại kho cấp 1:

Ure Phú Mỹ: 7.900 – 8.000 đ/kg Ure Ninh Bình: 7.650 – 7.700 đ/kg

Ure Trung Quốc: 7.650 – 7.700 đ/kg Ure Cà Mau: 7.650 – 7.7000 đ/kg

Khu vực miền Trung – Tây Nguyên: nhu cầu phân bón yếu ở hầu hết các tỉnh trong khi đó nguồn cung vẫn tiếp tục được bổ sung. Hiện giá Ure Phú Mỹ tại khu vực Đà Nẵng, Quy Nhơn đại lý cấp 1 chào bán dao động từ 7.950 – 8.000 đ/kg.

Ure Phú Mỹ: 7.950 – 8.000 đ/kg

Urea Indo: 7.600 – 7.700 đ/kg

Xuất khẩu:

Trong tháng 9 năm 2014, Ure xuất khẩu được 26,15 nghìn tấn, tăng mạnh (56,5%) so với tháng 8/2014.

II/ THỊ TRƯỜNG DAP

DAP:

Tampa: 460 – 470 đô/tấn fob Tunissia: 530 – 535 đô/tấn fob

Baltic: 475 – 520 đô/tấn fob Ấn Độ: 494 – 505 đô/tấn fob

Thế giới: Giá phân bón DAP thế giới vẫn đang trong xu hướng giảm tại nhiều khu vực. Bởi nhu cầu mua vào không cao, trong khi tồn kho DAP tại các cảng Trung Quốc còn vào khoảng 450.000 tấn, cùng với đó là lượng hàng đẩy mạnh bán ra tại một số nước. Giá DAP 64% Trung Quốc bán cho Ấn Độ ở mức 490 đô/tấn cfr trong đơn hàng gần đây.

Trong nước:

Gía DAP tại chợ Trần Xuân Soạn:giá DAP ở mức ổn định.

DAP TQ đen: 11.800 – 12.000 đ/kg

DAP xanh TQ YUC 64%: 12.200 – 12.300 đ/kg

DAP xanh TQ YUC 60%: 11.200 – 11.300 đ/kg

DAP xanh TQ 64% Xangpeng: 11.700 – 11.800 đ/kg

Tại cửa khẩu Lào Cai: từ khi Trung Quốc bắt đầu vào giai đoạn thuế xuất khẩu DAP cao, từ 16/10 thì dường như DAP không có hàng về tại khu vực này. Trong khi đó, SA, Amon vẫn tiếp tục về nhưng lượng về sụt giảm. Trong khi đó, tại cửa khẩu Bát Xát từ sau khi thuế xuất khẩu DAP của Trung Quốc vào mùa thuế cao thì DAP tiểu ngạch đã bắt đầu về cửa khẩu này nhưng không nhiều. Tại thời điểm đầu tuần có thông tin khoảng 370 tấn DAP Thiên Thìn đã được một công ty nhập khẩu.

Về xuất khẩu:

Trong tháng 9/2014 DAP được xuất khẩu với lượng 10.832 tấn đạt kim ngạch 4.923.344 đô, giảm 28,3% so với tháng 8/2014.

III/ THỊ TRƯỜNG KALI

MOP

Trung Tây: 412.50 đô/tấn fob Trung Quốc: 2.080 NDT/tấn

Thị trường Kali thế giới: mặc dù đang được hỗ trợ từ nhu cầu gia tăng tại một số nước như Iran, Ấn Độ, khu vực châu Âu và châu Á tuy nhiên các giao dịch thực tế không nhiều. Một số nhà sản xuất đã chính thức điều chỉnh giá Kali gia tăng. Nhiều công ty tại khu vực Bắc Mỹ cũng đã điều chỉnh tăng giá MOP khoảng 20 đô/tấn.

Trong nước:

Giá Kali tại chợ Trần Xuân Soạn: mặt hàng phân bón Kali nhìn chung ổn định.

Kali Phú Mỹ: 7.350 – 7.500 đ/kg

Kali CIS bột đỏ: 7.400 – 7500 đ/kg

Kali CIS bột trắng: 7.800 – 7.900 đ/kg

Kali CIS miểng: 8.050 – 8.100 đ/kg

Giá Kali tại Khu vực Quy Nhơn:

Kali CIS bột đỏ: 7.300 – 7.350 đ/kg

Kali CIS bột trắng: 7.800 – 7.900 đ/kg

Kali CIS miểng: 8.000 – 8.050 đ/kg

Giá Kali tại Hải Phòng:

Kali CIS bột đỏ: 7.550 – 7.600 đ/kg

Kali CIS bột trắng: 7.800 – 7.900 đ/kg

Kali CIS miểng: 8.750 – 8.800 đ/kg

Về nhập khẩu:

Trong kỳ nhập khẩu từ 25/9 – 8/10 lượng Kali nhập khẩu đạt 43.185 tấn, kim ngạch 14.191.286 đô tăng 89,2% so với kỳ trước đó là 22.830 tấn.

Nguồn: Apromaco

Hotline 1900 6613 Chat với chúng tôi qua Messenger Chat với chúng tôi qua Zalo Fanpage Bình Điền BFC Kênh Youtube Bình Điền BFC